Giới thiệu trò chơi|Chơi trong thế giới trò chơi thú vị
Với sự phát triển của công nghệ,ỉsố trò chơi đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Ngày nay, các nhà phát triển tiếp tục tung ra nhiều loại game khác nhau để đáp ứng nhu cầu của người chơi. Trong số đó, game chắc chắn là thể loại game thu hút được nhiều sự chú ý. Trong thế giới trò chơi với cốt lõi là sự phấn khích và vui nhộn này, bạn sẽ trải nghiệm những niềm vui và thử thách chưa từng có.
Con lắc đơn được định nghĩa là một hệ thống gồm 1 vật nhỏ có khối lượng là m, treo tại 1 sợi dây không đàn hồi có độ dài là l, khối lượng không đáng kể.Vị trí cân bằng của con lắc đơn lớp 12 là vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng. Khi ta kéo nhẹ quả cầu cho dây treo bị lệch khỏi vị trí cân bằng 1 góc bất kỳ rồi thả ra, ta thấy con lắc đơn chịu tác dụng của ngoại lực có hiện tượng dao động quanh vị trí cân bằng trong mặt phẳng đứng đi qua vị trí ban đầu của vật và điểm treo.Ta có phương trình dao động của con lắc đơn có dạng như sau:Giải thích các đơn vị trong phương trình:s: cung dao động (cm, m,…)S: biên độ cung (cm, m,…)$alpha$: li độ góc (rad)$alpha_$: biên độ góc (rad)$omega=sqrt{frac{g}{1}}$ (rad/s) (g là gia tốc trọng trường và 1 là chiều dài của dây treo) Công thức tính chu kỳ: Công thức tính tần số: Lưu ý:Con lắc đơn có chiều dài bằng l1 thì sẽ dao động với tần số là f1.Con lắc đơn có chiều dài là l2 thì sẽ dao động với tần số là f2.Con lắc đơn có chiều dài thì sẽ dao động với chu kỳ và tần số là: Công thức tính vận tốc:Công thức tính lực căng dây T:T = mg (3cosα – 2cosα0)⇒ Tmax = mg(3 – 2cosα0) (vật ngang qua vị trí cân bằng)⇒ Tmin = mg(cosα0) (vật đạt vị trí biên)Khi bỏ qua ma sát, cơ năng ctỉ số s2ủa con lắc đơn được bảo toàn:W = $frac{1}{2}$mv2 + mgl(1 = cosα)=hằng sốĐộng năng của con lắc đơn: Thế năng của con lắc đơn tính ở ly độ góc :Wt = mgl(1 – cosα) (mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng)Từ 3 công thức cơ năng động năng và thế năng của con lắc đơn, ta có công thức tính năng lượng của con lắc đơn như sau:W = Wđ + WtTrong đó:W: Cơ năng của con lắc đơnWđ = $frac{1}{2}mv^{2}$: Động năng của con lắc đơn (J)Wdmax = $frac{1}{2}$m$omega$2S2=12mv02Wt = m.g.h = mgl(1 – cosα): Thế năng của con lắc đơn (J)⇒ Wdmax=mgl(1 – cosα0)Tương tự như con lắc lò xo, con lắc đơn có năng lượng luôn được bảo toàn.W = Wd + Wt = $frac{1}{2}$mv2 + mgl(1 – cosα)= Wđmax = $frac{1}{2}$m$omega$2S2=12mv02= Wtmax = mgl(1 – cosα)>>> Đăng ký ngay để được các thầy bô ôn tập trọn bộ kiến thức về con lắc đơn <<<Lực kéo về (hay còn gọi là lực hồi phục) tác dụng lên con lắc đơn có đ……
Cơ năng lớp 10 là một phần kiến thức thường xuất hiện trong các đề thi, bởi vậy VUIHOC sẽ giúp các em tìm hiểu chi tiết về phần kiến thức này.Cơ năng hay còn biết đến với cái tên cơ năng toàn phần là một thuật ngữ sử dụng để chỉ khả năng hoạt động cũng như sinh công của một vật hay nói cách khác hay đơn giản cơ năng là một đại lượng mô tả hoạt động của một vật. Khả năng sinh công của vật mà càng cao thì cơ năng của vật đó sẽ lại càng lớn. Đơn vị biểu diễn cơ năng chính là Jun (J). Trong chương trình vật lý, cơ năng chính là tổng của cả thế năng lẫn động năng. Năng lượng cơ học sẽ được tiết kiệm ở trong một hệ thống khép kín.Thế năng là cơ năng của vật khi mà vật đó ở một vị trí nhất định. Cơ năng của vật khi ở một vị trí so với mặt đất hoặc vị trí của vật đó so với vị trí được chọn làm mốc, đây chính là thế năng hấp dẫn. Thế năng hấp dẫn sẽ được coi bằng 0 nếu vật đó nằm trên mặt đất. Vật đó có khối lượng càng lớn và ở một vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn sẽ càng lớn. Trong khi đó thì thế năng đàn hồi lại được xem là cơ năng của vật khi nó dựa vào độ biến dạng của lò xo.Động năng cũng là cơ năng của vật khi vật đó chuyển động mà tạo ra. Vật càng nặng thì đồng thời với chuyển động càng nhanh thì động năng cũng sẽ càng lớn. Trường hợp khi vật đứng yên thì động năng được tính bằng 0.Cơ năng của một vật chính là tổng của cả thế năng và động năng của nó. Khi mà vật chuyển động trong trọng lực thì cơ năng sẽ có dạng như sau tỉ số s2Thế năng và động năng đều có thể chuyển hoá qua lại với nhauNhư thế thì thế năng và động năng có khả năng chuyển hoá qua lại với nhau. Nếu động năng chuyển thành thế năng thì lực sẽ sinh công cản còn nếu thế năng chuyển thành động năng thì lực sẽ sinh công phát động.– Định luật:Thế năng hay động năng của 1 vật thì đều có nhiều khả năng sẽ gặp sự biến đổi qua lại trong quá trình mà vật đó chuyển động bên trong trọng trường. Thế nhưng vì cơ năng lại chính bằng tổng của cả động năng với thế năng nên tổng của chúng vẫn không hề thay đổi.Định luật bảo toàn cơ năng nói rằng: Khi một vật đang chuyển động trong trọng trường sẽ chỉ phải chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật đó chính là một đại lượng được bảo toàn. Lưu ý……
hệ thống tự động điều chỉnh cấp nhiên liệu ;mối quan hệ phụ tải và mô men quay .1.4 Lựa chọn công thức bổ sung tính chu trình công tác của động cơ Diesel theo phương pháp cân bằng năng lượng : Để xây dựng thuật toán và lập chương trình tính toán trên cơ sơ phương trình (2.1) thì ngoài công thức chủ yếu trong mục 2.2 cần lựa chọn bổ sung các công thức trong các tài liệu về tính chu trình công tác của động cơ . Sau đây là công thức bổ trợ:Tốc độ trung bình của piston :cm , m/s; Cm = (2.15) s : là hành trình của piston, m ; n : là vòng quay của động cơ ,v/p. – Tốc độ lớn nhất của piston khi nạp qua xupap nạp ,m/s. (2.16) k : tỉ số diện tích đỉnh piston và diện tích lỗ xupap(chọn theo kết cấu của động cơ) – Nhiệt trị thấp của nhiên liệu QH,kj/kg: QH = 100.[339.C + 1256H – 109(O-S)]- rw .(9H + W) (2.17) rw2512kj/kg: nhiệt ẩn hoá hơi của nước trong nhiên liệu ứng với áp suất 101.2 kpa. C,H,O,S, W : hàm lượng cácbon ,hidro, oxi ,lưu huỳnh ,nước có trong thành phần nhiên liệu ,%. Với dầu điezel : C = 0,87: H = 0,126, O = 0,004. – Nhiệt độ không khí sau máy nén tăng áp ,0K (2.18) : tỷ số tăng áp lấy theo lý lịch của động cơ hoặc động cơ mẫu nk = 1,5 …2 chỉ số nén đa biến trong máy nén. – Nhiệt độ không khí trước xupap nạp :0K (2.19) : độ giảm nhiệt độ trong bầu làm mát không khí tăng áp , độ . – Áp suất không khí trước xupáp nạp ,Mpa. (2.20) : độ giảm áp suất trong bầu làm mát không khí tăng áp ,Mpa. Pk : Áp suất tăng áp lấy theo lý lịch động cơ hoặc động cơ mẫu ,Mpa. – Áp suât không khí cuối quá trình nạp,Mpa. (2.21) w : hệ số tốc độ – Hệ số khí sót : (2.22) : tỷ số nén lý thuyết (lấy theo lý lịch động cơ hoặc động cơ mẫu Pr , Tr : áp suất và nhiệt độ khí sót ,kpa,0K. = 5…10oC : độ tăng nhiệt độ không khí do tiếp xúc với vách , độ – Nhiệt độ không khí cuối quá trình nạp Ta,0K. (2.23) – Diện tích bề mặt xung quanh thể tích xilanh công tác khi piston ở điểm chết dưới Fo,m2. (2.24) D,S đường kính xilanh và hành trình piston ,m. – Diện tích bề mặt các chi tiết tiếp xúc với môi chất công tác Fvx ,m2. (2.25) j : góc quay trục khuỷu , rad. – Thể tích công tác của xilanh Vs ,m3 (2.26) –……